Zhengzhou Chorus Lubricant Additive Co.,Ltd.

Tin tức

Trang Chủ > Tin tức > Phân tích sâu của chất ức chế rỉ nước từ nước màu

Phân tích sâu của chất ức chế rỉ nước từ nước màu

2023-07-30

Với sự phát triển liên tục của ngành công nghiệp, việc sử dụng thép cũng đang tăng lên. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất hoặc quá trình lưu trữ thành phẩm, các tấm thép dễ bị oxy hóa và rỉ sét khi gặp phải không khí ẩm và ngày mưa, ảnh hưởng đến chất lượng xuất hiện của sản phẩm. Điều này đã mang lại vấn đề cho việc sử dụng thép, và sự mất thép hàng năm do ăn mòn là đáng kinh ngạc.

rust inhibitor


Theo thống kê, tổn thất hàng năm của thép do ăn mòn trên toàn thế giới tương đương với 30% sản lượng hàng năm. Không chỉ vậy, thiết bị cũng sẽ bị hỏng do ăn mòn, gây ra sự tắt máy và sản xuất, dẫn đến giảm chất lượng sản phẩm và gây ra tổn thất lớn cho sự giàu có xã hội. Rust là một kẻ thù chính của thép, vì vậy làm thế nào để bảo vệ thép, ngăn chặn sự rỉ sét và suy thoái của nó, và tăng tuổi thọ dịch vụ của nó đã trở thành một chủ đề quan tâm chung.

Kim loại được chia thành kim loại màu và kim loại màu, và kim loại bao gồm sắt, mangan và crom. Sắt là cứng và dễ uốn, có tính sắt từ mạnh mẽ, độ dẻo tốt và độ dẫn nhiệt, và được phân phối rộng rãi trên Trái đất. Các hợp kim khác nhau dựa trên sắt, bao gồm gang, thép carbon, thép không gỉ, v.v., được sử dụng rộng rãi.

water-based rust inhibitor


Chất kháng thuốc chống nước là một giải pháp kháng thuốc gốc nước, có thể bảo vệ thép, sắt và các vật liệu khác khỏi rỉ sét một cách hiệu quả.


1. Thuốc ức chế gỉ dựa trên nước màu

Tác nhân kháng thể dựa trên nước cho kim loại thường bao gồm các chất ức chế ăn mòn, chất làm phức, kiềm, chất làm ướt, v.v ... Chất đóng vai trò cốt lõi trong quá trình phòng chống rỉ sét là chất ức chế ăn mòn và các chất ức chế ăn mòn khác nhau có cơ chế ức chế ăn mòn khác nhau. Sự kết hợp khác nhau của các chất ức chế ăn mòn dẫn đến sự khác biệt đáng kể trong hiệu suất phòng ngừa rỉ sét.

Các chất ức chế ăn mòn vô cơ phổ biến bao gồm natri nitrit, natri molybdate, natri vonstate, axit boric, borax, phốt phát, v.v. Có nhiều loại thuốc ức chế ăn mòn hữu cơ, chẳng hạn như muối axit cacboxylic nổi tiếng: axit monocarboxylic, axit dicarboxylic, axit ternary, v.v. Muối, v.v ... Loại ức chế ăn mòn này chứa các yếu tố có các electron cặp đơn độc như nitơ, phốt pho, lưu huỳnh và oxy, và có thể trực tiếp tạo thành một lớp hấp phụ hóa học trên bề mặt kim loại. Nó thuộc về loại chất ức chế ăn mòn hỗn hợp.

ferrous water-based rust inhibitor


Các tác nhân phức tạp phổ biến bao gồm EDTA, phosphate, v.v ... Số lượng và loại tác nhân phức tạp được thêm vào có tác động đáng kể đến hiệu suất phòng ngừa rỉ sét.

Tác nhân chelating chelates với các ion canxi và magiê trong nước, trong khi chất ức chế ăn mòn phản ứng với các ion natri và kali tự do để tạo thành muối natri hoặc kali. Bản thân natri và kali mặn monovalent, và hiệu suất hấp phụ của chúng không tốt bằng muối hóa trị hai. Sự giảm hiệu suất hấp phụ làm suy yếu hiệu suất phòng ngừa rỉ sét. Chỉ có một vài tác nhân phức tạp có thể tăng cường kháng gỉ.

Các tác nhân làm ướt đóng một vai trò trong việc giảm căng thẳng bề mặt và cải thiện hiệu suất làm ướt của các chất ức chế rỉ sét. Hầu hết các chất ức chế ăn mòn đều có hoạt động bề mặt nhất định, vì vậy thường không cần thiết phải thêm các chất làm ướt bổ sung.

2. Phương pháp hóa học công cụ

Việc phân tích chất ức chế rỉ sét đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu và phát triển chất ức chế rỉ sét.


Quang phổ hồng ngoại IR
Phổ hồng ngoại được sử dụng rộng rãi để phân tích định tính các phân tử nhỏ và các hợp chất polymer, là một phương pháp phân tích tương đối đơn giản và nhanh chóng. Hình 1 là phổ khớp hồng ngoại của một chất không xác định. Thông qua quang phổ phù hợp, chúng ta có thể biết rằng chất chưa biết là xà phòng triethanolamine, thuộc về carboxylate monobasic.

Fig. 1 Infrared spectrum of Triethanolamine oleate soap
Hình 1 phổ hồng ngoại của xà phòng triethanolamine ole Eleate

Công cụ cộng hưởng từ hạt nhân NMR
Cộng hưởng từ hạt nhân có thể phân tích và thử nghiệm các chất ức chế ăn mòn trong các chất ức chế rỉ sét. Hình 2 cho thấy phổ 1H-NMR của chất ức chế ăn mòn.

Figure 2 NMR spectrum of benzotriazole
Hình 2 phổ NMR của benzotriazole

Phân tích sắc ký khí khối phổ kết hợp với GC-MS
Máy quang phổ khối sắc ký khí có thể được sử dụng để phân tích dung môi dễ bay hơi trong mẫu tác nhân kháng thể. Hình 3 là phổ GC-MS của chiết xuất chloroform của chất ức chế dựa trên nước, Hình 4 là phổ khối lượng dòng chảy 14,88 phút trong phổ và Hình 5 là phổ phù hợp với dòng chảy 14,88 phút trong phổ. Thông qua phổ phù hợp, có thể suy ra rằng mẫu tác nhân chống nước dựa trên nước có chứa triethanolamine borat.
Figure 3 GC-MS spectrum of a mixture
Hình 3 Phổ GC-MS của hỗn hợp


Figure 4 Mass Spectrogram of 14.88min Effluent Substance in GC-MS Spectrogram
Hình 4 Phổ khối lượng của chất thải 14,88 phút trong phổ GC-MS

Figure 5 Matching map of 14.88min outflow substance in GC-MS map (Triethanolamine borate)
Hình 5 Bản đồ phù hợp của chất chảy ra 14,88 phút trong bản đồ GC-MS (triethanolamine borat)

Phương pháp sắc ký lỏng khối phổ kết hợp với LC-MS
Phân tích sắc ký lỏng khối phổ được sử dụng để mô tả các hợp chất cực trong các chất ức chế rỉ sét, bao gồm các chất ức chế ăn mòn hữu cơ, các chất ức chế ăn mòn vô cơ, các chất làm phức, v.v ... Hình 6 là phổ MS của chất ức chế gỉ bằng nước. Thông qua phổ MS này, có thể thấy rằng có thông tin về axit polycarboxylic ternary trong chất ức chế rỉ sét.
Figure 6 ESI spectrum of a water-based rust inhibitor
Hình 6 Phổ ESI của chất ức chế rỉ nước từ nước

Sắc ký ion pha lỏng IC
Sắc ký ion pha lỏng có thể phân tích các ion vô cơ trong chất ức chế ăn mòn dựa trên nước. Hình 7 là phổ IC của chất ức chế ăn mòn dựa trên nước. Nó có thể được nhìn thấy từ con số natri nitrite được bao gồm trong chất ức chế rỉ sét.
Figure 7 IC spectrum of a water-based rust inhibitor
Hình 7 Phổ IC của chất ức chế rỉ nước từ nước

Với nhu cầu ngày càng tăng đối với phòng ngừa rỉ sét và bảo vệ môi trường trong các ngành công nghiệp như gia công, hiệu suất phòng chống rỉ sét của các chất ức chế gỉ dựa trên nước cũng đã được cải thiện. Thành phần chính là loại và sự kết hợp của các chất ức chế ăn mòn. Có nhiều loại thuốc ức chế ăn mòn. Rất khó để phân tích chính xác với một công cụ duy nhất, nhưng vẫn cần phải tiến hành phân tích kết hợp với nhiều thiết bị để có được dữ liệu phân tích chính xác.

Phân tích kết hợp với một loạt các công cụ có thể thực hiện một cách hiệu quả phân tích định tính và định lượng của các tác nhân kháng kim loại, và cũng có thể thực hiện các kế hoạch thiết kế được nhắm mục tiêu và cá nhân hóa cho các chất hoặc chức năng của khách hàng, giúp các doanh nghiệp trong nghiên cứu và phát triển sản phẩm, sản xuất sản phẩm, sản xuất sản phẩm, Sản phẩm trước nghiên cứu và công việc khác.

Gửi yêu cầu thông tin

Điện thoại:0086-371-58651986

Fax:

Điện thoại di động:+8613783582233Contact me with Whatsapp

Thư điện tử:sales@cn-lubricantadditive.com

Địa chỉ:No.11 Changchun Road, High-Tech Zone, Zhengzhou, Henan

Mobile Site

Nhà

Product

Whatsapp

Về chúng tôi

Yêu cầu thông tin

We will contact you immediately

Fill in more information so that we can get in touch with you faster

Privacy statement: Your privacy is very important to Us. Our company promises not to disclose your personal information to any external company with out your explicit permission.

Gửi